Các bài toán ứng dụng phép đối xứng trục

Bài toán

Cho tam giác \( \triangle ABC \) nội tiếp đường tròn \( (O) \). Đường tròn nội tiếp \( (I) \) tiếp xúc với \( CA, AB \) lần lượt tại \( E, F \). Gọi \( T \) là giao điểm của hai tiếp tuyến tại \( B \) và \( C \) của \( (O) \). Đường thẳng \( AT \) cắt \( EF \) tại \( X \). Chứng minh rằng \( IX \parallel OA \).

Bổ đề

Cho tam giác \( \triangle ABC \). Đường tròn nội tiếp \( (I) \) tiếp xúc với \( BC, CA, AB \) lần lượt tại \( D, E, F \). Gọi \( M \) là trung điểm của \( BC \). Khi đó, các đường thẳng \( AM, ID, EF \) đồng quy.

Chứng minh bài toán

Gọi \( M \) là trung điểm của \( BC \). \( D \) là tiếp điểm của \( (I) \) với \( BC \). \( K \) là giao điểm của \( AM \) và \( EF \). \( H \) là chân đường cao kẻ từ \( A \) của tam giác \( \triangle ABC \).

Theo bổ đề, ta có \( I, D, K \) thẳng hàng. Suy ra \( IK \perp BC \), từ đó \( IK \parallel AH \).

Xét phép đối xứng trục qua đường thẳng \( AI \), ta có:

  • \( AT \) biến thành \( AM \),
  • \( EF \) biến thành \( EF \),
  • \( X \) biến thành \( K \).
Suy ra \( IX \) biến thành \( IK \).

Mặt khác, \( AO \) biến thành \( AH \), và do \( IK \parallel AH \), nên \( IX \parallel AO \). (Điều phải chứng minh.)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Các bài toán về thặng dư toàn phương

Các bài toán về dãy số nguyên

Căn nguyên thủy và ứng dụng