Các bài toán về đẳng giác

Bài toán

Cho tam giác \( \triangle ABC \). \( P \) là một điểm bất kỳ trên trung trực của \( BC \). \( Q \) là đẳng giác của \( P \) trong tam giác \( \triangle ABC \). Trên \( BQ \) và \( CQ \) lần lượt lấy \( X \), \( Y \) sao cho \( AX = AB \), \( AY = AC \). Gọi \( M \), \( N \) lần lượt là trung điểm của \( BX \), \( CY \). Đường \( XN \) giao \( YM \) tại \( G \).

a) Chứng minh rằng \( CX \), \( BY \) và \( AG \) đồng quy.

b) Gọi \( K \), \( L \) lần lượt là tâm của \( (BPC) \) và \( (BQC) \). \( U \), \( V \) lần lượt là tâm của \( (AKX) \) và \( (AKY) \). Chứng minh rằng \( XU \), \( YV \) và \( AL \) đồng quy.

Bổ đề

Cho tam giác \( \triangle ABC \). \( P \), \( Q \) là hai điểm liên hợp đẳng giác trong tam giác \( \triangle ABC \). \( K \), \( L \) lần lượt là tâm của các đường tròn \( (BPC) \) và \( (BQC) \). Chứng minh rằng \( \angle KAB = \angle LAC \).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Các bài toán về thặng dư toàn phương

Các bài toán về dãy số nguyên

Căn nguyên thủy và ứng dụng